wiki coin
Chào mừng bạn đã đến với Wikicoin.vn - Kênh tổng hợp thông tin, kiến thức cập nhập về Crypto!

Giải thích các thuật ngữ thường gặp trong đầu tư Crypto

Tổng hợp bởi:Thuyenatp
-

Giải thích các thuật ngữ thường gặp trong đầu tư Crypto. Lĩnh vực tiền điện tử là một ngành kinh tế tương đối phức tạp với nhiều thuật ngữ khác nhau. Việc hiểu các định nghĩa này là một điều quan trọng; bởi vì nó giúp cho bạn tránh né nhiều mất mát tài sản không đáng có hay bỏ lỡ cơ hội đầu tư tốt. Bài post này sẽ lên danh sách các thuật ngữ trong Crypto, cùng đón xem nhé!

Crypto là gì?

Tiền ảo - Cryptocurrency là gì? Kiến thức cơ bản bạn cần nắm vững - BestSpy Vietnam

Crypto (hay Cryptocurrency) là dạng tiền điện tử do các dự án trên blockchain ban hành, được sử dụng như một phương tiện giao dịch trên các blockchain như thưởng cho miner, mua vốn đầu tư dự án,… Crypto dùng thuật toán mã hóa để đảm bảo mật thông tin giao dịch dưới dạng kỹ thuật số  kiểm soát việc làm ra các đơn vị mới thông qua công nghệ blockchain.

Dành cho những anh em chưa hiểu rõ, Blockchain có thể được xem như một cuốn sổ cái điện tử được phân phối trên nhiều máy tính khác nhau (tính phi tập trung), lưu giữ mọi thông tin giao dịch của anh em  đảm bảo các thông tin đó không thể bị thay đổi dưới bất kỳ hình thức nào (tính minh bạch).

Điểm mạnh & điểm yếu của Crypto

1/ Ưu điểm

  • Tính công bằng: giúp người sử dụng dễ dàng giao dịch trực tiếp mà không cần thông qua bên thứ 3.
  • Thuận tiện: Bạn chỉ cần một chiếc smartphone có kết nối internet là đã có thể giao dịch được bất kỳ lúc nào, ở đâu.
  • Giao dịch nhanh chóng, phí thấp: Khi dùng Crypto, bạn sẽ chuyển tiền từ quốc gia này sang đất nước khác cực nhanh & mức phí cũng rất nhỏ.
  • Tính bảo mật  an toàn cao.

Crypto là gì? Tiền ảo là gì? những thông bạn không thể bỏ qua

2/ Nhược điểm

  • Tại một vài quốc gia tiền ảo vẫn chưa được chấp nhận hoặc biết đến rộng lớn.
  • Sự biến động giá lớn.
  • Đòi hỏi người dùng nên có sự đầu tư, tìm hiểu các thông tin  kiến thức liên quan tới loại tiền này

Giải thích các thuật ngữ thường gặp trong đầu tư Crypto

A

A – Wiktionary tiếng Việt

  • Address (địa chỉ ví): Địa chỉ để nhận tiền mỗi khi muốn chuyển tiền.
  • Algorithm: Thuật toán, trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa thì thuật toán thường đề cập đến thuật toán băm mà loại tiền kỹ thuật số đó dùng.
  • Altcoin: Thuật ngữ này có nghĩa nói đến những loại coin khác. Ban đầu chỉ có Bitcoin cho đến khi có nhiều coin khác thì người ta nghĩ ra thuật ngữ này để chỉ các kiểu coin không phải Bitcoin. Altcoin hay cách viết phong phú là Alternate Coins.
  • AML: Đây là từ viết tắt của Anti Money Laundering có nghĩa là một quy định về chống rửa tiền.
  • API (Application Programming Interface): Đây là viết tắt của Application Programing Interface có nghĩa là bố cục và giao diện lập trình phần mềm. Thường một phần mềm ước muốn mở các kênh để tiếp cận với các ứng dụng khác thì người ta tạo ra các giao diện lập trình ứng dụng này để các phần mềm khác dễ dàng tương tác được với phần mềm đó.
  • Arbitrage : lợi dụng sự khác biệt về giá của cùng một mặt hàng trên hai sàn giao dịch khác nhau. Hay được đề cập khi so sánh giá eth trên các sàn giao dịch của hàn quốc với các sàn giao dịch của mỹ.
  • ASIClà từ rút gọn của Application Specific Integrated Circuit có nghĩa là mạch tích hợp cho một ứng dụng rõ ràng.
  • ASIC MINERđây là phần mềm dùng để khai thác bitcoin. Các thiết bị này có thể kết nối trực tiếp máy tính với nhau, cáp internet hoặc liên kết không dây
  • ASHDRAKED : bạn mất sạch tiền.
  • ATH : all-time high. Giá cao nhất được ghi lại và xác nhận của tài sản nào đó

B

  • Bear/bearishxu hướng thị trường đi xuống, giá tiêu cực, được dự kiến đi xuống.
  • Blind signature : chữ ký mù
  • Black swan : một thiên nga đen (black swan) là một sự kiện hoặc biến cố mà lệch xa hơn những gì thường được mong rằng của một tình huống mà sẽ vô cùng khó dự báo.
  • Bull/bullishxu hướng thị trường lên, giá tích cực, dự kiến đi lên.
  • Blockchain Address : địa chỉ khối , bình thường khi một khối mới được tạo ra thì luôn có 1 địa chỉ kèm theo khối đấy .
  • Block explorer: Đây là một công cụ giúp các lập trình viên, các nhà nghiên cứu về blockchain theo dõi  lần tìm các giao dịch. Đây là một công cụ tạo điều kiện cho lĩnh vực tiền tệ mã hóa có được sự minh bạch.
  • Block reward: đây chính là từ nói về phần thưởng cho thợ đào coin nào đào được một khối. Trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa sử dụng cơ chế Proof of Work thì các máy đào phải thi nhau giải được một đoạn băm có độ khó nào đấy để giành được quyền tạo một khối. Máy đào nào giải được trước sẽ có quyền tạo khối  nhận được phần thưởng cho việc tạo khối đó.
  • Block height: chiều cao khối
  • Block size: Có nghĩa là kích thước của một khối.
  • Block time: Có nghĩa là thời gian để thực thi một khối. VD với Bitcoin thì có thời gian trung bình là 10 phút cho mỗi khối còn Dash lại quy định thời gian trung bình cho mỗi khối là khoảng 2 phút rưỡi. Nếu các máy đào giải được đoạn băm với độ cạnh tranh rõ ràng sớm hơn thời gian trung bình thì độ cạnh tranh được tăng lên, còn nếu các máy đào làm chậm hơn so sánh với thời gian trung bình thì độ cạnh tranh lại giảm đi
  • Bitcoin: với chữ B viết hoa, Là loại tiền kỹ thuật số hoàn chỉnh trước tiên dùng kỹ thuật blockchain.
  • BTCđây chính là ký hiệu từ viết tắt của Bitcoin dùng để phân biệt với những loại tiền mã hóa khác khi chuyển đổi trên sàn giao dịch tiền mã hóa .
  • Budget: Ngân sách. Đối với tiền kỹ thuật số như Dash có dùng một cơ chế để cấp vốn cho các dự án của cộng đồng nhằm cải tiến công nghệ hoặc tạo điều kiện cho loại tiền đó được trở nên phổ biến thì ngân sách ở đây có nghĩa là khoản vốn được sinh ra bởi hệ thống dành cho các dự án của cộng đồng.
  • BTFD :buy the fucking dip. Thị trường đang xuống? Mua khi đỏ máu. Dấu hiệu để mua một coin khi nó giảm thật nhiều.

C

  • Circulating Supply: đây là chỉ số về những loại tiền kỹ thuật số, nó cho biết số tổng lượng coin đang được lưu hành trên thị trường của loại tiền đó.
  • Confirm: hay còn gọi là công nhận chỉ việc các máy đào coin đã thực hiện việc xác thực một giao dịch.
  • CLOUD Act : đạo luật sử dụng Dữ liệu ở nước ngoài.
  • Combination lock : khóa mật mã
  • Cryptojacking : là một cuộc tấn công mà những kẻ tấn công sẽ chạy một ứng dụng đào tiền điện tử trên phần cứng của bạn mà không có sự cho phép của bạn.
  • Cryptocurrency: Có nghĩa là tiền mã hoá, hay tiền kỹ thuật số có mã nguồn mở .
  • Cryptography: Có nghĩa là ngành mật mã học, hoặc phương pháp mã hoá hay lĩnh vực nghiên cứu về việc biến đổi nội dung một thông điệp thành một định dạng mà chỉ những người có chìa khoá mới có thể đọc được nội dung của nó.
  • Cryptographic hash function : hàm băm mật mã học

D

  • DAPIlà viết tắt của Decentralized Application Programing Interface, đây là một khái niệm được đưa ra bởi Evan Duffield người sáng lập ra Dash. DAPI có nghĩa là bố cục và giao diện lập trình phần mềm phi tập trung, tức là đây là một bố cục và giao diện lập trình cho các phần mềm để tương tác với hệ thống phi tập trung của Dash mà không cần phải tương tác với một máy chủ nào mà hệ thống Dash sẽ tự động truy xuất dữ liệu trên hệ thống nhằm đem đến dữ liệu hoặc phương thức tiếp cận cho các chương trình bên ngoài hoặc xây dựng nhằm tận dụng công nghệ nền tảng của Dash.
  • DAOlà từ rút gọn của Decentralized Autonomous Organization, có nghĩa là một hệ thống hoạt động tự động  phi tập trung. Sự tự động ở đây có nghĩa là không cần sự điều khiển hay ra lệnh mà tự suy luận  hành động. Một hệ thống tự động có thể xem như một tổ ong hay một tổ kiến khi mà mỗi thành viên của hệ thống tự biết nhiệm vụ của mình & thực hiện nhiệm vụ của mình mà không cần sự ra lệnh hay cho phép của các thành viên khác.
  • DarkSendđây là tên gọi cũ của công nghệ PrivateSend của Dash cho phép người sử dụng Dash có thể gửi tiền cho nhau một cách ẩn danh  bảo đảm sự riêng tư cao.
  • Dash: Là một loại tiền kỹ thuật số, là một công nghệ tiền mã hóa phi tập trung. Dash cũng có nghĩa là tiền mặt điện tử, tiếng Anh gọi là Digital Cash. Dash cũng là tên của đơn vị tiền kỹ thuật số có tên là Dash, 1 Dash cũng như một Đồng, một đô la Mỹ, một Bitcoin…
  • Dash Drivehay thường được gọi là DashDrive là công nghệ đáng chú ý của Dash (phát hành với bản Evolution của Dash) cho phép lưu giữ tất cả thông tin các ví của người sử dụng trên ổ cứng của các Masternode.
  • Decentralize: Có nghĩa là phi tập trung.
  • Decentralized Oracleđây là một định nghĩa mới được công bố bởi Evan Duffield, người sáng lập ra Dash. Công nghệ này cho phép các masternode truy vấn đến các nguồn dữ liệu khác nhau & hệ thống Dash sẽ tự động biểu quyết để chọn  nhận định tính chuẩn xác của thông tin dựa trên kết quả biểu quyết tự động giữa một nhóm tối thiểu n nút ngẫu nhiên của các masternode. đây là yếu tố then chốt đảm bảo cho một hợp đồng thông minh (smart contract) thực sự đảm bảo được tính chất phi tập trung.
  • Decrypt: Có nghĩa là giải mã, là biến đổi những thông điệp đã được mã hoá thành định dạng mà có thể đọc được. Decrypt là ngược lại của Encrypt (mã hoá).
  • Decryption: Có nghĩa là sự giải mã.
  • Difficult target : chỉ tiêu độ cạnh tranh
  • Digital signature : chữ ký điện tử
  • Distributed consensus : đồng thuận phân tán
  • Digital identily : nhận diện kỹ thuật số
  • Distributed public ledger : sổ cái công khai phân tán
  • Distributed ledger : sổ cái phân tán
  • Dildo : nến xanh lớn bất thường.
  • Double spending: giao dịch lặp chi, có thể hiểu như là một cuộc tấn công mà một bộ coin cụ thể được chi tiêu trong nhiều giao dịch.
  • Deflation: Có nghĩa là giảm phát  ngược lại với ý nghĩa của lạm phát. Giảm phát có nghĩa là khi lượng cung tiền ít hơn nhu cầu lưu thông của loại tiền đấy khiến giá của nó tăng lên.
  • Duff: Đơn vị nhỏ nhất của Dash. Một Duff bằng 0.00000001 Dash. Duff cũng là mấy chữ cái đầu của Duffield (Họ của Evan Duffield người đã sáng lập ra Dash).
  • Dump: Có nghĩa là xả, hay bán tống bán tháo ra ngoài thị trường để rút tiền về. đây chính là một khái niệm với những trader tiền mã hóa trên các sàn giao dịch.
  • Dyorlà từ rút gọn của (do your own research) tự mình nghiên cứu.

E

  • Eeacông ty ethereum alliance. Một liên minh khởi nghiệp  tập đoàn cố gắng tìm ra cách tốt nhất để sử dụng điều này
  • Ethereumđây là tên một mạng lưới công nghệ blockchain đầu tiên có khả năng cho phép nhúng các đoạn chương trình có khả năng của một ngôn ngữ lập trình hoàn chỉnh vào blockchain.
  • Ether : là một loại tiền mã hóa được cung cấp trong mạng lưới Ethereum
  • ETH: Là ký hiệu viết tắt của Ether, tính như là một đơn vị tiền tệ của mạng lưới Ethereum. hay được dùng trên các sàn giao dịch tiền mã hóa .
  • Ethereum Virtual Machine (EVM): là một mạng máy ảo hoàn toàn Turing . Có thể thực thi các kịch bản thông qua việc sử dụng một mạng lưới máy tính Ethereum.
  • Electrum: Là tên một loại ví của tiền điện tử, loại ví này không tải tất cả blockchain về máy trạm của người sử dụng mà thay vào đó nó truy xuất đến blockchain nằm trên máy chủ. Electrum không bảo đảm tính phi tập trung, nhưng mà nó cho phép người dùng có được sự tiện lợi  rất nhanh do không phải tải toàn bộ blockchain về máy trạm.
  • Elliptic curve digital signature algorihm : giải thuật ký số hệ mật đường cong elliptic
  • Encrypt: Có nghĩa là mã hoá, tức là biến một thông điệp thông thường thành một dạng bí mật mà bình đã không thể nào đọc được. trái lại với Encrypt là Decrypt (giải mã).
  • Encryption: Có nghĩa là sự mã hoá.
  • Exchange: Là sàn giao dịch (tiền mã hóa, hoặc chứng khoán)

F

  • Fa : fundamental analysis phân tích cơ bản.
  • Fiat : tiền tệ do chính phủ cấp, chẳng hạn như đô la hay VNĐ
  • Fiat currency: một đồng tiền không có giá trị nội tại thế nhưng được coi là có giá trị vì một chính phủ đã tuyên bố nó là như vậy. Từ ‘fiat’ đến từ tiếng latin, có nghĩa là “hãy để nó được thực hiện”
  • Fincen: viết tắt của “FINANCIAL CRIMES ENFORCEMENT NETWORK” là một cơ quan thuộc bộ ngoại giao Hoa Kỳ kho bạc để thu thập  phân tích thông tin về các giao dịch tài chính để chống  rửa tiền, tài trợ khủng bố ,  các tội phạm tài chính.
  • Fee: Nghĩa là phí, hay thường được gọi là phí giao dịch là khoản chi mà chúng ta phải trả cho mạng lưới cho mỗi giao chuyển dời tiền.
  • Fomo : “fear of missing out”, cảm xúc đáng tiếc khi một cái gì đó tăng vọt mà không có sự có mặt của bạn.
  • Frontier, homestead, metropolis, serenity : bốn giai đoạn kế hoạch của Lịch trình phát triển ethereum.
  • Flippening : một sự kiện tiềm năng trong tương lai, khi đó vốn hóa thị trường của ethereum vượt qua giới hạn thị trường của bitcoin, khiến ethereum biến thành loại tiền tệ “có giá trị” nhất.
  • Fork: Trong lĩnh vực ứng dụng mã nguồn mở thì ai cũng có thể dùng mã nguồn mở của người khác cho các phần mềm của mình miễn sao cũng phải tiếp tục để cho ứng dụng của mình ở dạng mã nguồn & người khác cũng có thể sử dụng tiếp được. Fork là cách sử dụng mã nguồn của một ứng dụng trước đó sau đó thay đổi đi để làm ra một chức năng khác.
  • FUDlà từ rút gọn của Fear – Uncertainty – Doubt có nghĩa là Sợ hãi – không chắc chắn – Nghi ngờ. điều này ám chỉ việc lo lắng, sợ hãi,  cảm thấy chưa chắc chắn khi quyết định đầu tư, mua bán, hoặc giao dịch trên các sàn giao dịch tiền tệ mã hóa.
  • Fudster : Ám chỉ một người nào đấy đang tung những tin tiêu cực.
  • Full node: Tiền kỹ thuật số dùng công nghệ mạng ngang hàng Peer To Peer (P2P) & mạng ngang hàng coi mỗi một máy kết nối vào mạng lưới như là một nút mạng, mỗi nút mạng có thể bật hoặc tắt & các máy khi kết nối mạng sẽ phải đồng bộ hoặc truy cập dữ liệu từ các nút mạng có đầy đủ thông tin.
  • Fundingđây là một thuật ngữ của giới đầu tư có nghĩa là sự cấp vốn. Có thể đấy là sự cấp vốn cho các dự án hoặc sự cấp vốn cho các doanh nghiệp khởi nghiệp.

G

  • Github: Vì lĩnh vực tiền tệ mã hóa thì cần đảm bảo tính minh bạch  mã nguồn mở nên các ứng dụng của lĩnh vực này thường dùng một công cụ quản lý mã nguồn là Github. Đây là công cụ quản lý  sẻ chia mã nguồn phần mềm có thể sẽ được sử dụng không mất phí nên được rất là nhiều những người lập trình phần mềm blockchain dùng vì tính minh bạch, công khai  khả năng hợp tác giữa các lập trình viên rất cao của nó.
  • Governance: Đây cũng là một thuật ngữ mới được dùng trong thời gian gần đây do lĩnh vực tiền tệ mã hóa có rất là nhiều người tham gia hệ sinh thái nên rất khó khăn cho việc đồng thuận để chọn lựa những hướng đi rõ ràng cho cộng đồng. Governance là phương thức cho phép cộng đồng có thể có quyền quyết định chung mà không tạo ra mâu thuẫn.
  • Gas : một phép đo mức độ xử lý được yêu cầu bởi mạng ethereum để xử lý một giao dịch. Các giao dịch dễ dàng như gửi ether đến một địa chỉ khác, thường không đòi hỏi nhiều gas. Các giao dịch phức tạp hơn, như triển khai hợp đồng smart contract, yêu cầu nhiều gas hơn.
  • Gas price : lượng ether được sử dụng cho mỗi đơn vị gas trên một giao dịch. Người khởi xướng một giao dịch chọn & thanh toán gas price của giao dịch. Các giao dịch với gas price cao hơn được ưu tiên bởi mạng
  • Genesis block: khối ban đầu trong blockchain.

H

  • Hard wallet: Đây có nghĩa là ví cho tiền kỹ thuật số dưới dạng một phần cứng (hay ví cứng) riêng biệt chứ không chỉ là một phần mềm nằm trên máy tính hoặc điện thoại.
  • Hashcòn được nhắc đến với cái tên phép băm. Trong lĩnh vực tin học thì băm có nghĩa là một loại phương thức trích chọn đặc trưng sao cho với một đoạn văn bản nào đấy thì chỉ có thể chọn ra một đoạn mã đặc trưng mà chưa bao giờ tìm được đoạn mã chẳng hạn như vậy cho một đoạn văn bản khác  trái lại là không thể cùng một đoạn văn bản mà có thể sinh ra hai đoạn mã băm khác nhau.
  • Hash rate: Là tốc độ tính toán để thực hiện phép băm. Hash rate càng lên cao thì tốc độ xử lý phép băm càng nhanh. Hash rate thường để so sánh năng lực xử lý của các máy đào cho các loại tiền kỹ thuật số.
  • Hard Fork : Hard Fork thì khác một chút về thay đổi giao thức hoạt động của Blockchain. quy trình này được xem là phân tách vĩnh viễn.
  • Hodl : giữ vị trí, từ lóng crypto, mang ý nghĩa là sự cầm giữ ko buông tay. Có thể là lời khuyên trong thị trường biến động.
  • Hype: Có nghĩa là sự thổi phồng hoặc cường điệu. Trong lĩnh vực giao dịch mua bán tiền kỹ thuật số thì một loại tiền bị thổi giá lên rất cao khác thường được gọi là bị Hype.

I

  • ICOlà từ viết tắt của Initial Coin Offering, đây là dạng huy động vốn ban đầu, tức là nhóm phát triển có thể bán ra một lượng coin ban đầu cho công chúng chẳng hạn như việc phát hành cổ phiếu lần đầu của các công ty ra thị trường đại chúng (IPO – Initial Public Offering).
  • Inflation: Có nghĩa là sự lạm phát. Sự lạm phát tăng khi lượng tiền cung lớn hơn lượng hàng hoá trên thị trường khiến cho giá của hàng hoá trở nên đắt đỏ hơn. Inflation ngược nghĩa với Deflation.
  • InstantSend: Là công nghệ của Dash cho phép một giao chuyển dời tiền xảy ra rất rất nhanh khoảng trên dưới 1 giây trong khi thời gian xử lý một khối (block) của Dash là trung bình 2 phút rưỡi.
  • InstantX: Là tên cũ của InstantSend.
  • Investor: Có nghĩa là nhà đầu tư.
  • Investment: Có nghĩa là sự đầu tư.
  • IoTlà viết tắt của từ Internet of Things có nghĩa là các thiết bị thông minh như máy giặt thông minh, camera thông minh, tủ lạnh thông minh… những thiết bị thông minh này có thể kết nối vào mạng Internet như các máy tính. Nó giúp cho việc quản lý & theo dõi từ xa,  giúp các thiết bị này có thể hoạt động tự động  độc lập.
  • Jomo – joy of missing out : vui sướng vì bị bỏ rơi, cảm xúc vui sướng khi mà bạn không tham gia đợt bơm khi giá giảm đột ngột.

K

  • Knife : nến đỏ lớn bất thường.
  • Keepkeyđây là thương hiệu của một loại ví cứng.
  • Key: Có nghĩa là chìa khoá. Trong lĩnh vực tiền tiền tệ mã hóa thì người ta dùng công nghệ mã hoá công khai & chữ ký điện tử.
  • KYC: Đây là từ rút gọn của từ Know Your Customer có nghĩa là một quy định buộc các tổ chức tài chính phải biết về khách hàng của họ. Quy định này là cách để các chính phủ chống việc rửa tiền hoặc các loại tội phạm trong các giao chuyển dời tiền.

L

  • Ledger: Sổ cái trong kế toán. Trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa thì mọi giao dịch của tiền mã hóa được lưu vào trong một cơ sở dữ liệu giống như một sổ cái của các kế toán.
  • Ledger (permissioned) : sổ cái (cấp quyền)
  • Ledger (un – permissioned) : sổ cái (không cấp quyền)
  • Ledger nano s / trezor : hai thương hiệu trong số các ví cứng phổ biến.
  • Limit order / limit buy / limit sell : các đơn đặt mua do nhà giao dịch đặt để mua hoặc bán một loại tiền điện tử khi giá khớp với một vài tiền cụ thể. Chúng có thể sẽ được coi là dấu hiệu “để bán”. Các lệnh này là những gì được mua & bán khi các nhà giao dịch đặt lệnh thị trường.
  • Live blockchain : blockchain động
  • Liquiditynăng lực mua hoặc bán tài sản của thị trường liên kết với mức độ giá thành tương đối ổn định  nhất quán giữa các giao dịch gọi là thanh khoản
  • Long – margin bull position : đầu cơ giá lên

M

  • Market maker : (hầu hết) thể chế thương nhân tài lực mạnh (xem: whale) & hiểu biết tốt về động lực thị trường. Những gã đặt tường mua bán quan trọng nhất để giữ thị trường trong “phạm vi”.
  • Mainnet: Là mạng chính thức. Trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa người ta dùng 2 mạng lưới khác nhau: 1 là mạng chính thức & một là mạng thử nghiệm.
  • Marketcap: Tổng giá trị thị trường của một loại coin. Giá trị này được tính bằng giá khớp lệnh gần nhất nhân với tổng số coin lưu hành trên thị trường của một loại coin nào đấy. Giá trị này có thể biến động tuỳ theo nhu cầu của thị trường giữa người mua  người bán ở từng thời điểm.
  • Margin trading : sàn giao dịch cho phép nhà đầu tư tham gia bằng lệnh x10, 20, 100 lần (rất rủi ro, dành cho các nhà giao dịch có trải nghiệm ).
  • Market order / market buy / market sell : lệnh mua bán trên sàn với mức giá hiện tại. Mua thấp & bán cao.
  • Main chain : chuỗi chính
  • Miner: Máy đào coin hoặc người vận hành các máy đào coin để kiếm lợi nhuận bằng cách cung cấp khả năng tính toán để thực thi việc xác thực các giao dịch cho mạng lưới tiền kỹ thuật số.
  • Mining: Đào coin
  • Mining rig : một máy tính được thiết kế đặc biệt để xử lý proof-of-work blockchain, như ethereum. Chúng thường bao gồm nhiều bộ xử lý cao cấp (gpu) để tối đa hóa sức mạnh xử lý của chúng
  • Microfinance: tín dụng vi mô
  • Moon : chuyển động tăng giá lên cao của một tài sản – vượt giá cao nhất từng ghi nhận.
  • MNOlà viết tắt của Masternode Owner có nghĩa là chủ của Masternode.
  • Mew : “myetherwallet” Web miễn phí cho phép tạo ethereum wallet.

N

  • Node: Là một nút mạng tức là phần mềm chạy trên một máy tính tham gia vào mạng lưới với các máy tính khác cũng chạy cùng ứng dụng đó trên Internet ngang hàng.
  • Network diffcultyđộ khó của mạng lưới

O

  • Open source: Mã nguồn mở. Mã nguồn mở thường được nói nhiều trong lĩnh vực phần mềm nơi mà những lập trình viên cung cấp mã nguồn ứng dụng của họ viết công khai lên mạng để mọi người đều có thể xem  dùng.
  • Offline transaction : giao dịch ngoại tuyến
  • Otc – over the counter business : giao dịch vòng ngoài . Bán tài sản của bạn ngoài sàn.
  • Ouroboros : là thuật toán POS được CARDANO dùng làm thuật toán chính trong hệ thống mạng lưới của nó.

Xem thêm: Top 5 xu hướng trong thị trường Crypto cần nắm bắt

Kết

Trên đây là tổng hợp thuật ngữ thường gặp trong đầu tư crypto mà mình tổng hợp được. Nếu như bạn đọc có bất cứ thắc mắc nào về vấn đề mà mình đã vừa chia sẻ phía trên đây thì đừng ngại để lại phía bên dưới bài viết một comment để cùng mình giải đáp nhé!

Chia sẻ nội dung:

Share on facebook
Share on twitter
Share on pinterest